Dầu thủy lực chống cháy – Cùng với sự phát triển của các ngành công nghiệp nặng. Nhu cầu sử dụng dầu thủy lực chống cháy trở nên quan trọng và phổ biến hơn. Sự đa dạng loại dầu khiến người tiêu dùng bối rối khi lựa chọn. Vậy, chúng ta cùng hãy cùng tìm hiểu về dầu thủy lực chống cháy để có cái nhìn khách quan về nó nhé!

Tìm hiểu về dầu thủy lực chống cháy

1/ Dầu thủy lực chống cháy là gì?

Dầu thủy lực chống cháy là chất bôi trơn được pha chế đặc biệt bởi dầu khoáng và các chất phụ gia. Dầu sử dụng trong các hệ thống thủy lực nơi có nguy cơ xảy ra cháy nổ cao, dầu rất khó bắt lửa và không làm lan truyền ngọn lửa từ nguồn lửa.
dầu thủy lực chống cháy

2/ Chức năng của dầu thủy lực chống cháy

Dầu thủy lực chống cháy có vai trò vô cùng quan trọng. Nó dùng để bôi trơn làm mát, giảm áp lực tại những vị trí có thể xảy ra tiếp xúc với tia lửa. Các bộ phận có nhiệt độ cao có nguy cơ gây cháy nổ. Bộ phận điều khiển điện thủy lực trong hệ thống điều khiển tua bin…
Hiện nay, dầu thủy lực chống cháy được sử dụng phổ biến trong những môi trường vận hành có nguy cơ xảy ra các rủi ro. Như về an toàn cháy nổ như các khu chế xuất công nghiệp, nhà máy hóa chất. Khu hóa dầu, khu luyện kim, lò nung hoặc lò hơi trong lĩnh vực sản xuất sắt thép hoặc các khu khai khoáng công nghiệp…

3/ Ưu điểm của dầu thuỷ lực chống cháy

• Khả năng chống cháy cao trong những hệ thống có nguy cơ cháy.
• Giúp tăng tuổi thọ của động cơ và giúp dầu nhớt hoạt động tốt.
• Tăng khả năng chống mài mòn.
máy ép

Thành phần và phân loại dầu thủy lực chống cháy

1/ Thành phần dầu thủy lực chống cháy

Dầu nền dùng để điều chế dầu thủy lực chống cháy thường có gốc nước glycol hoặc polymer. Hệ phụ gia chuyên dụng mang đến những tính năng nổi bật như chống oxy hóa, chống mài mòn, chống bắt lửa và ngăn chặn quá trình lan truyền ngọn lửa khi phát sinh hỏa hoạn.
Cấu tạo dầu chống cháy bao gồm nhiều lớp phân tử khác nhau hòa trộn giữa dầu nền, nhũ tương và hệ phụ gia. Dung môi hòa tan tất cả các thành phần này bao gồm nhũ tương dầu, synthetic aqueous, polymer nước và các dung dịch anhydrous khác.
Tùy theo công dụng của từng loại dầu thủy lực chống cháy mà tỉ lệ pha trộn và công thức sản xuất của sản phẩm có sự thay đổi nhất định. Tuy nhiên, tỷ lệ nước trong dầu không bao giờ thấp hơn 35%.
Một vài loại dầu thủy lực chống cháy phổ biến như:
+ Nhũ dầu và nước
+ Dung dịch polymer nước
+ Tổng hợp không ngậm nước
dầu nhớt

2/ Phân loại dầu thủy lực chống cháy

Theo tổ chức chất lượng quốc tế ISO đã phân loại dầu thủy lực chống cháy thành các lớp sau:
– HFAE  – Nước trong dầu:  Nhũ tương dầu trong nước với lượng nước chiếm hơn 80% thể tích.
– HFAS – Dầu trong nước: Chất lỏng synthetic aqueous với lượng nước chiếm hơn 80 % thể tích
– HFB – Hệ vi nhũ tương: Nhũ tương nước trong dầu với hàm lượng nước lớn hơn 40 % thể tích
– HFC – Dung dịch chống cháy của polyme trong nước, có tối thiểu 35% nước
– HFDR – Chất lỏng tổng hợp chống cháy trên cơ sở este của axit phosphoric.
– HFDS – Chất lỏng tổng hợp chống cháy trên cơ sở clo-hydrocacon
– HFDT – Chất lỏng tổng hợp chống cháy trên sơ sở hỗn hợp HFDR vê HFDS
Các chất phụ gia có trong dầu thủy lực chống cháy
Đối với dầu thủy lực chống cháy thành phần của dầu cũng là dầu gốc + phụ gia hỗ trợ. Điểm khác biệt riêng của dầu thủy lực chống cháy là phụ gia giúp tăng khả năng chống cháy cho dầu.
Cũng giống như mọi dầu thủy lực thông thường chất phụ gia chính trong dầu bao gồm: Phụ gia chống oxy hóa, chống ăn mòn, chống gỉ, chống tạo cặn. Phụ gia tăng chỉ số độ nhớt, chống tạo bọt, phụ gia diệt khuẩn…. Và phụ gia tạo nhũ.

Các phụ gia giúp tăng khả năng chống cháy cho dầu là gì?

1/ Phụ gia tạo nhũ – phụ gia làm dầu có thể trộn với nước

Đây là phụ gia quan trọng nhất. Tính chống cháy của dầu có được là vì chúng chứa một lượng nước phù hợp để làm mát và bao phủ những vật liệu cháy.
Phụ gia tạo nhũ được sử dụng trong trường hợp cần tạo ra hệ nhũ tương dầu trong nước. Với những mục đích khác nhau như tạo chất lỏng thủy lực chống cháy. Chất bôi dùng trong than đá và loại chất lỏng dùng gia công kim loại.
Khi dầu tiếp xúc với nước trong điều kiện có phụ gia tạo nhũ. Chúng sẽ tạo thành thể nhũ tương khá bền vững là nhũ nước trong đầu.
nhà máy sản xuất
Phụ gia nhóm này gồm các muối sulfonate, các acid béo và các muối của chúng, các ester của acid béo, các phenol và phenol ete…

2/ Phụ gia biến tính, giảm ma sát (FM) 

Phụ gia có chức năng làm tăng độ bền của màng dầu, giữ bề mặt kim loại tách rời nhau, ngăn không cho lớp dầu bị phá hoại trong điều kiện tải trọng lớn và nhiệt độ cao.
Phụ gia biến tính FM làm giảm hệ số ma sát, bảo tồn được năng lượng, tiết kiệm được 2-3% nhiên liệu cho động cơ. Phụ gia FM được sử dụng khi cần tạo ra chuyển động trượt mà không có rung động và khi cần có hệ số ma sát nhỏ nhất.
Phụ gia FM bao gồm nhiều loại hợp chất chứa ôxy, nitơ, lưu huỳnh, molipden, đồng và các nguyên tố khác. Các phụ gia này làm tăng độ bền của màng dầu chủ yếu do hiện tượng hấp phụ vật lý, nhờ đó làm giảm ma sát. Phụ gia này thường được pha với tỷ lệ 0,1 – 0,3 %.

3/ Phụ gia tăng chỉ số nhớt

Phụ gia được sử dụng để làm tăng chỉ số số nhớt là các polymer tan được trong dầu có tác dụng tăng độ nhớt của dầu mỏ. Nghĩa là làm cho tốc độ thay đổi độ nhớt của dầu theo nhiệt độ.
Đây là các loại phụ gia được sử dụng để làm tăng chỉ số số nhớt. Phụ gia này chủ yếu là các polymer tan được trong dầu có tác dụng tăng độ nhớt của dầu mỏ. Khi thêm phụ gia này vào độ nhớt của dầu thủy lực sẽ tăng lên.
Khi nhiệt độ cao thì độ nhớt của dầu thuỷ lực  chống cháy sẽ giảm xuống. Ngược lại khi nhiệt độ thấp thì độ nhớt của dầu thuỷ lực chống cháy sẽ tăng lên.
Các phụ gia tăng chỉ số nhớt được sử dụng phổ biến hiện nay là các polymer của etylen-propylen tỷ lệ 10% và polyizobutylen có hàm lượng thấp từ 0,2 – 0,5%.

4/ Phụ gia chống oxy hóa:

Phụ gia chống oxy hóa: Loại phụ gia đóng vai trò làm chậm và hạn chế sự tác động của quá trình oxy hóa. Từ đó, giải quyết các hiện tượng như cháy vòng găng, ăn mòn chi tiết máy, tạo cặn kim loại…
Có hai nhóm phụ gia chống ôxy hóa:
Phụ gia kìm hãm quá trình ôxy hóa dầu ở một lớp dày ngay trong khối dầu. Quan trọng nhất là chất ức chế ôxy hóa ( là hợp chất có chứa phenol hoặc amin). Các chất ức chế này có nồng độ thấp, khoảng 0,005 đến 0,5 %.
Phụ gia kìm hãm quá trình ôxy hóa dầu ở lớp mỏng trên bề mặt kim loại. Là các chất thơm nhiệt là hợp chất hữu cơ có chứa phốt pho, lưu huỳnh, kẽm. Chúng sẽ làm chậm quá trình ôxy hóa dầu ở lớp mỏng trên chi tiết động cơ ở nhiệt độ tương đối cao 200 tới 300 độ C. Chúng được pha với tỷ lệ 0,5 – 3%.

5/ Phụ gia chống mài mòn

Các phụ gia chống mài mòn gồm các nhóm hóa chất có chứa hợp chất phôtpho, lưu huỳnh, các dẫn xuất béo. Chúng có khả năng bám dính trên bề mặt kim loại nhằm giảm bớt sự cọ xát, tỏa nhiệt trong quá trình làm việc. Phụ gia chống mài mòn thường có hàm lượng nhỏ khoảng 0,01%.
Thành phần của dầu gốc và các chất phụ gia ảnh hưởng như thế nào đến chất lượng của dầu chịu lực chống cháy thương phẩm?
Tùy theo các nhà sản xuất khác nhau sẽ có công thức, cách pha chế. Cho ra đời các sản phẩm đáp ứng các yêu cầu của từng loại động cơ. Với mức độ bôi trơn và điều kiện nhiệt độ làm việc khác nhau. Do đó dầu thủy lực chịu trên thị trường cũng có nhiều phân khúc, chất lượng và giá cả cũng khác nhau.

Một số loại dầu thủy lực tốt nhất hiện nay

Dầu thủy lực chống cháy Castrol Anvol WG 46
Dầu thủy lực chống cháy Shell Irus Fluid C
Dầu thủy lực chống cháy Total Hydransafe HFC 146
Dầu thủy lực chống cháy Total Hydransafe HFDU 46

Địa chỉ mua dầu thủy lực chống cháy uy tín

Công ty THHH Tân Phú Hiếu là 1 nhà phân phối chính thức của Total, Shell, SHL, Castrol tại Việt Nam. Phân phối các sản phẩm dầu thủy lực, dầu thủy lực chống cháy, dầu động cơ, dầu bánh răng. Mua hàng tại Tân Phú Hiệu các bạn sẽ được chứng thực các giấy kiểm định về chất lượng sản phẩm của hãng. Với giá thành hợp lý và làm hài lòng bất ký quý khách nào đến với Tân Phú Hiếu.
Với kinh nghiệm lâu năm trong ngành phân phối sản phẩm dầu thủy lực, dầu thủy lực chống cháy. Chúng tôi hy vọng sẽ giúp quý khách hàng lựa chọn được sản phẩm ưng ý nhất.

 

Loading